Control NotifyIcon trong C# | Tạo icon trên khay hệ thống
Đầy đủ cách sử dụng NotifyIcon trong C#
Các Icon trong khay hệ thống (có thể kéo ra ngoài)
- Demo NotifyIcon: https://www.dropbox.com/s/v1ajn6w6suzidiu/NotifyIcon-thuvienwinform.rar- Sử dụng cơ bản giống như trong demo.
- Tác dụng chính của nó là để kích hoạt lại Form khi nó bị ẩn xuống (Hide). Các thuộc tính của nó như sau:
Tên
thuộc tính
|
Chức
năng
|
(name)
|
Tên của NotifyIcon. Nó như tên biến vậy
|
BallootipIcon
|
Biểu tượng thông báo hiện ra khi ấn vào Icon này (phải kết hợp sự kiện
Click)
|
BalloontipText
|
Chữ hiện ra khi ấn vào Icon
|
ContextMenuStrip
|
Menu lựa chọn khi ấn chuột phải vào Icon
|
ContextMenuTitile
|
Tiêu để chữ hiện ra khi tác động vào Icon
|
Icon
|
Icon (biểu tượng) hiện ở khay hệ thống
|
Text
|
K có tác dụng lắm J
|
- 2 Sự kiện hay sử dụng đối với NotifyIcon là: Click và MouseDoubleClick.
+ Click: sự kiện khi ấn vào biểu tượng trong khay hệ thống
+ DoubleClick: khi click kép vào nó (để hiện Form trở lại)
Item Manifest chạy ứng dụng winform với quyền admin
Một số chương trình các chúng ta xây dựng liên quan đến hệ thống như chỉnh sửa registry, chỉnh sửa file hệ thống,... yêu cầu quyền admin thì sẽ không chạy được. Nhưng yên tâm với Manifest sẽ giải quyết vấn đề này!
Chú ý: với Item Manifest thì sẽ không để Icon cho file exe được chỉ để Icon cho form đc thui
B1: Project -> Properties... (dòng cuối) -> chọn tab Security -> tích vào ô "Enable Click..." như hình
B1: Project -> Properties... (dòng cuối) -> chọn tab Security -> tích vào ô "Enable Click..." như hình
Khi đó sẽ xuất hiện 1 file tên là app.manifest như này:
Ấn vào nó để xem code, sau đó sửa đoạn
<requestedExecutionLevel level="asInvoker" uiAccess="false" />
thành
vậy là cớ bản đã được rùi!
Cuối cùng các ban làm lại bước 1 (project -> properties (dòng cuối) -> tab Security) xong bỏ tích ô "Enable OneClick..." đi!
Các lỗi:
+ trình virus phát hiện là virus: Bạn vào (project -> properties (dòng cuối) -> tab Application -> xóa Icon đi
Chương trình RightClick: Thêm sửa xóa menu chuột phải trên desktop
RIGHTCLICK CHƯƠNG TRÌNH THÊM, SỬA, XÓA MENU CHUỘT PHẢI
TRÊN DESKTOP
Form Chính
+V2.2
++ Yêu cầu .NET4.0 trở lên, Full chức năng
++ Bản chạy exe: https://www.dropbox.com/s/f65fq3hymbrejrc/RightClickV2.2.rar
++ Bản cài full: https://www.dropbox.com/s/90u3d0nlipd8tym/RightClickV2.2-setup.rar
Chú ý: Với những phiên bản dưới 2.2 phải chuột phải -> run as administrator
+V2.1
++ yêu cầu NET4.5, win7 trở lên, tạo được menu con, icon
+V2.0
++ yêu cầu NET4.5, win7 trở lên, tạo được menu con
++Yêu cầu: .NET3.0, win7 trở lên
++V1.1 https://www.dropbox.com/s/jqtiuqn67glfkna/%5Bthuvienwinform.blogspot.com%5D-RightClickV1.1.rarDemo SubMenu chuột phải:
__________________________________________________
Hướng dẫn sử dụng
1. Tạo sao lưu
File -> tạo sao lưu
2. Khôi phục sao lưu
File -> khôi phục sao lưu
3. Xóa:
Chọn menu cần xóa -> ấn nút xóa hoặc chuột phải -> xóa
4. Thêm
4.1: Thêm menu đơn:
Menu đơn (Notepad)
5. Sửa
-Chọn menu cần sửa -> sửa trong khung sửa ở phía dưới -> sau khi sửa xong ấn nút "Sửa"
6. Cập nhật
Trợ giúp -> cập nhật
Báo lỗi:
Comment phía dưới hoặc gửi email: thuvienwinform@gmail.com. Rất nong nhận được ý kiến từ các bạn!
__________________________________________________
Active
Gõ vào như ảnh xong ấn sửa đề kích hoạt Full chức năngGõ vào ô hiển thị, đường dẫn, Icon lần lượt: thuvienwinform, 1, 1 ấn sửa
Thuộc tính và sự kiện của form
Form thiết kế
Các thuộc tính
Thuộc tính
|
Chức năng
|
(name)
|
Tên Form. Nó như một biến vậy. Quan trọng
|
AllowDrop
|
Cho phép kéo thả
|
AutoSizeMode
|
+GrowOnly: cho phép thay đổi kích thước form
+GrowAndShrink: không cho phép thay đôi kích thước form
|
BackColor
|
Màu nền Form
|
ContexMenuStrip
|
Menu xuất hiện khi chuột phải lên Form
|
Cursor
|
Con trỏ chuột khi rê trên form
|
KeyPreview
|
Cho phép nhận phím hay không (cái này kết hợp với sự kiện nhận phím)
|
Opacity
|
Độ trong suốt của form
|
ShowInTaskbar
|
Hiện thị ở thanh taskbar khi chạy form (true/false)
|
StartPosition
|
Vị trí xuất hiện của form
+CenterScreen: Giữa màn hình
+CenterParent: Giữa Form gọi ra nó (form cha)
|
TopMost
|
Hiển thị đè lên các form khác
|
WindowState
|
Trạng thái của form
|
Text
|
Chữ hiển thị khi form chạy
|
Ngoài việc chỉnh trực tiếp ta có thể dùng code. VD:
Form1.Text = "Tên Form 1";
Form1.ActiveForm.TopMost = true;
...
II. Các sự kiện trên form
Các sự kiện trên form ít khi được sử dụng. Một số sự kiện thường được sử dụng đó là:
+ DragDrop: kéo thả đối tượng vào Form
+ Keyup: xác định phím ấn.
Tham khảo thêm: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html
Các sự kiện giống nhau của các control trong C#
Sự kiện
|
Điều kiện xẩy ra
|
Click
|
Ấn vào control đó
|
DoubleClick
|
Nháy kép vào control đó
|
KeyDown
|
Bắt đầu ấn phím
|
KeyUp
|
Đẵ ấn phím xong
|
KeyPress
|
Trong khi ấn phím
|
MouseDown
|
Ấn chuột
|
MouseUp
|
Thả chuột
|
MouseHover
|
Rê chuột qua control
|
MouseLeave
|
Rê chuột ra khỏi control
|
Các thuộc tính giống nhau của các control trong C#
Thuộc tính
|
Chức năng
|
(name)
|
Tên đại diện cho control đó. Nó như một tên biến vậy. Rất quan trọng
|
Achor
|
Cố định control này khi thay đổi kích thước form
|
BackColor
|
Màu nền của control đó
|
BackgroundImage
|
Hình nền của control đó
|
ContextMenuStrip
|
Menu khi ấn chuột phải lên control
|
Cursor
|
Hình con chuột khi rê lên control
|
Dock
|
Gần giống với Anchor nhưng nó sẽ chiếm toàn bộ phần được được đặt. VD
chọn Dock là bottom thì toàn bộ phần dưới form sẽ không đặt được phần từ khác
|
Enabled
|
Có cho phép sử dụng nó hay không.
|
Font
|
Chứa các thuộc tính về màu, cỡ, kiểu chữ mô tả (hoặc nội dung, giá trị)
control đó
|
Location
|
Vị trí của control đó trên form
|
Tag
|
Nội dung đánh dấu của control đó. Nó giúp control có hai giá trị miêu
tả. Tag khồn được hiện thị
|
Text
|
Nội dung miêu tả control đó. Hoặc chính là giá trị của nó (với
textbox)
|
TextAlign
|
Căn lề nội chữ miêu tả của control đó
|
Visible
|
Hiển thị nó lên form hay không.
|
CheckBox trong C#
Vậy chúng ra hãy cùng xem nó có gì và có thể làm những gì nhé!
I. Các thuộc tính của checkBox (properties).
Thuộc tính
|
Chức năng
|
(name)
|
Nó như một tên biến đại diện cho checkbox này. Rất quan trọng
|
BackColor
|
Màu nền checkbox
|
Checked
|
Đã chọn (check) hay chưa. (true/false)
|
CheckStale
|
Gần giống Checked nhưng có thêm
Indenterminate
|
Enabled
|
Có cho phép check hay không (true/false)
|
Text
|
Nội dung hiện ra bên cạnh checkbox nhằm mô tả textbox
|
Các thuộc tính còn lại tham khảo tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-thuoc-tinh-giong-nhau-cua-cac.html
II. Các sự kiện của checkBox
Sự kiện của checkbox được dùng nhiều nhất có lẽ là sự kiện CheckedChange: là sự kiện xẩy ra khi thay đổi trạng thái (chọn hoặc không chọn) của checkbox.
Ngoài ra còn một số sự kiện như MouseHover, MouseLeave...Tham khảo thêm tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html
Ngoài ra còn một số sự kiện như MouseHover, MouseLeave...Tham khảo thêm tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html
Textbox trong C#
Textbox C#
Đầy đủ về textBox trong C#
Chức năng chính: Textbox chủ yếu là để nhập dữ liệu đầu vào, ngoài ra còn có thể dùng để xuất dữ liệu.
TextBox là một control vừa có khả năng xuất thông tin, vừa có khẳ năng nhập thông tin! Chúng ta hãy cùng xem nó có gì và có thể làm những gì nhé.
I. Các thuộc tính của Textbox
Các thuộc tính textbox
Tên
thuộc tính
|
Chức
năng
|
(name)
|
Tên của textbox (như kiểu tên biến vậy). Nó rất quan trọng
|
Autocomplete
|
(Sẽ nói ở dưới)
|
BackColor
|
Màu nên của texbox
|
BorderStyle
|
Kiều viền texbox
|
Cursor
|
Con trỏ chuột khi rể chuột qua texbox
|
Enabled
|
Cho phép copy chữ và sửa trong texbox hay không (true/false)
|
Font
|
Các thuộc tính trong này cho phép thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ…trong
textbox
|
ForeColor
|
Màu chữ trong textbox
|
Multiline
|
Cho phép nhiều dòng
|
PaswordChar
|
Khi nhập vào sẽ được mã hóa thánh dấu *
|
ReadOnly
|
Gần giống Enabled. Nhưng vẫn có thể bôi đen copy được
|
ScrollBars
|
Khi chữ vượt quá kích thước textbox thì sẽ xuất hiện thanh cuộn. Nên
bật Multiline
|
Text
|
Nội dung (giá ttrị) trong textbox. Kiểu dũ liệu: string
|
Visible
|
True: hiện trên form.
False: Ẩn trên form
|
WordWrap
|
Ngắt dòng khi chạm lề
|
Một số thuộc tính cơ bản của textbox
Tham khảo thêm: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-thuoc-tinh-giong-nhau-cua-cac.html- Ngoài ra cũng có thể thay đổi các thuộc tính băng code. VD: Texbox1.text = "abc"; Textbox1.Enabled = true;...
Chức năng Autocomplete gợi ý, tự hoàn thiện của textbox C#:
- Đây là chức năng gợi ý (hoặc tự hoàn thiện) từ khi gõ.
- Nó gồm có 3 thuộc tính:
+ AutocompleteCustomSocure: Là nơi chứa những từ gợi ý. Khi gõ vào những từ gần giống trong này thì nó sẽ xuất hiện gọi ý. (chỉ dùng làm nguồn cho chế độ CustomSoure)
+ AutocompleteMode: kiểu gợi ý. Có 3 chế độ là
++ Suggest: gợi ý ở dạng danh sách, muốn chọn phải ấn chuột hoặc ấn phím di chuyển
++ Append: khi gõ từ gần đúng thì nó sẽ hoàn thiện luôn
++ SuggestAppend: (nên dùng) nó kết hơp cả 2 cái trên. Tức là sẽ vừa hiện thị danh sách gợi ý vừa hoàn thiện luôn.
+AutocompleteSoure:
++CustomSoure: sẽ lấy những từ đã gõ trong AutocompleteCustomSocure để gợi ý
++HistoryList: lấy những từ đã gõ để gợi ý
++…
II. Các sự kiện của textbox
Các sự kiện texbox
Một số sự kiện thường dùng
- TextChanged: sự kiện xẩy ra khi chữ trong textbox thay đổi
- KeyUp: sự kiện khi đang gõ chữ trong textbox (bắt đầu ấn nút). Ứng dụng rất lơn. VD: khi ấn Enter thì chuyển chữ trong textbox vào một biến chẳng hạn
- Ngoài ra còn có KeyDown, KeyPress,..cũng có chức năng gần tương tự(?)
- MouseHover, MouseLeave tương tự phần button
- Tham khảo thêm: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html