Archive for October 2013

Chương trình Notepad đơn giản



Notepad winform C#

Tải về: https://www.dropbox.com/s/hzdykk706v5p4jr/Notepad-thuvienwinform.rar (74KB)

Chức năng: tạo mới, sửa, lưu file. Có thể mở nhiều cửa sổ cha và con (tham khảo tại đây)

Trên một số diễn đàn họ sử dụng Rich TextBox nhưng không hay lắm vì nó không đọc được các file text bình thường, ở đây mình dùng textBox để hiển thị dữ liệu

Mình share mã nguồn luôn bạn nào có hứng thì thêm chức năng Undo, Print nữa nhé.
10/27/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

MDI Parent Form tạo form nhiều form con

Form cha form con
Hướng dẫn sử dụng MDI Parent Form

- Chức năng chính của item này là tạo ra một form có sẵn tính năng gọi ra một form khác (form con) nằm trong form chính


Để thêm 1 MDI Parent Form ta làm như sau:

Project -> Add windows Form... -> MDI Parent Form




Sau đó ta thêm 1 Form để làm Form con (thực ra sau khi thêm MDI Parent Form thì nó đã có thể gọi ra form con rồi nhưng trên form đó không có gì cả, nên ta cần thêm form này)
Project -> Add windows Form... -> Windows Form


Code để gọi ra form con nằm trong form cha:


private void New(string Title)
{
    Form childForm = new FormCon();
    childForm.MdiParent = this;//Đặt form cha cho childForm là form này
    childForm.Text = Title;//Tile cho childForm
    childForm.Show();//Hiển thị nó lên
}

OK nó còn có sắn các menu như copy, paste, print để các bạn tự tìm hiểu nha
Chúc có nhưng chương trình hay với MDI Parent ^^!
Đăng bởi :
Nhãn :

Code lấy Username và IP của máy

Form  hiển thị ra user name và các IP của máy

Demo: https://www.dropbox.com/s/z2bavemx6i83812/LayIp-Username-C%23-thuvienwinform.rar (46KB)

Để thực hiện công việc này ta sử dụng thư viện System.Net; (using System.Net;)

Để lấy user name ta dùng code:

string username = Dns.GetHostName();//kiểu string luôn

Để lấy địa chỉ Ip ta dùng code:

IPHostEntry Ip = new IPHostEntry();
Ip = Dns.GetHostByName(HostName);
foreach (IPAddress ip in Ip.AddressList)
{
    txtIp.Text = txtIp.Text + ip.ToString() + "\r\n";
}

Ứng dụng thông tin vào nhiều việc khác nhau ví dụ như tạo biểu mẫu theo dõi phần mềm (đồng bộ qua database), ứng dụng trong mạng LAN,...
Chúc các bạn thành công!
10/26/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Tạo Form Download bằng C# | Form tải về


Form Download
Demo: https://www.dropbox.com/s/2gdx3xb93fqbtzv/DownLoadBangC%23-thuvienwinform.rar

Để thực hiện công việc này ta phải sử dụng đến thư viện System.Net; -> hỗ trợ toàn bộ các bạn .NET
Cú pháp như sau:


WebClient Wc = new WebClient();//Khai báo biến webclient để thực hiện tải về
Uri FileUrl = new Uri(txtUrl.Text.Trim());//Uri để tạo đầu vào cho Wc tải về, Trim để xóa kí tự rỗng ở 2 đầu
Wc.DownloadFileAsync(FileUrl, txtSaveFile.Text);//Bắt đầu tải về Cú pháp: TênBiếnWebclient.DownloadFileAsync(Uri chứa đường dẫn tải về, Địa điểm lưu file)

Code chương trình:



using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Text;
using System.Windows.Forms;
using System.Net;//thư viện cần thiết để tạo download

namespace DownLoad
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        string FileSave;//biến chứa đường dẫn lưu files
        WebClient Wc = new WebClient();//Khai báo biến webclient để thực hiện tải về
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }

        private void Save_File()//chọn đường dẫn lưu file
        {
            SaveFileDialog saveDial = new SaveFileDialog();//Hộp thoại tạo file lưu trữ
            saveDial.Title = "Lưu file";//tên hộp thoại
            saveDial.Filter = "Tất cả|*.*";//Định dạnh file lưu
            if (saveDial.ShowDialog() != System.Windows.Forms.DialogResult.Cancel)//Nếu không ấn hủy thì sẽ lấy đường dẫn lưu file
                FileSave = saveDial.FileName;//Lấy đường dẫn để lưu file
            txtSaveFile.Text = FileSave;//Xuất đường dẫn ra textbox
        }

        private void btBrower_Click(object sender, EventArgs e)//Sự kiện ấn nút chọn đường dẫn lưu file
        {
            Save_File();
        }

        private void btStartDownLoad_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            Wc.DownloadProgressChanged += new DownloadProgressChangedEventHandler(Wc_DownloadProgressChange);//Hiển thị phần trăm tải về bằng progressBar
            Uri FileUrl = new Uri(txtUrl.Text.Trim());//Uri để tạo đầu vào cho Wc tải về, Trim để xóa kí tự rỗng ở 2 đầu
            if (txtSaveFile.Text == "" || txtSaveFile.Text == null)//Nếu chưa chọn đường dẫn để lưu thì phải chọn xong mới tải
                Save_File();
            else//Nếu đã chọn đường dẫn lưu file thì bắt đầu tải
                Wc.DownloadFileAsync(FileUrl, txtSaveFile.Text);//Bắt đầu tải về Cú pháp: TênBiếnWebclient.DownloadFileAsync(Uri chứa đường dẫn tải về, Địa điểm lưu file)
        }

        void Wc_DownloadProgressChange(object sender, DownloadProgressChangedEventArgs e)
        {
            progressBar1.Value = e.ProgressPercentage;//Gán phần trăm tải về vào ProgressBar
            lbPercent.Text = progressBar1.Value.ToString() + "%";
        }
    }
}
ấn F5 -> điền dữ liệu vào form và ấn bắt đầu:
VD:
+ Đường dẫn: https://lh5.googleusercontent.com/-4KAQJWN3Zl8/Ulo8Bj6G3EI/AAAAAAAAACc/uwklKtW1GHA/w499-h300-no/Microsoft-Visual-Studio-2012.png
+ Lưu vào: D:\a.png


Đăng bởi :
Nhãn :

Chương trình tự động cuộn trang. Hỗ trợ kết bạn facebook nhanh!



Chương trình tự động cuộn trang hỗ trợ kết bạn facebook

Tải về: https://www.dropbox.com/s/p4op8ah9vjm87yr/TuDongCuonTrang-HoTroKetBanNhanhFacebook.exe (25KB)
AutoClick: https://www.dropbox.com/s/4tteivvcpsh2qc7/AutoClick%202.2.rar (80KB)
Nếu kết hợp chúng lại ta sẽ có phần mềm tự động kết bạn facebook

Hướng dẫn
Cách sử dụng: nó là 1 combo, đầu tiên bạn bật chương trình tự động cuộn trang lên, sau đó bật autoclick lên. Tiếp theo ấn nút bật trong chương trình tự động cuộn trang di chuột vào nút "Xác nhận" ấn F3 thế là có phần mềm tự động kết bạn facebook

Chúc các bạn có nhiều bạn bè!
10/25/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Chương trình quản lí file đơn giản




Vì sử dụng thêm SQLite nên có thể sẽ không chạy đc trên tất cả các máy! 

Chương trình vẫn còn rất sơ sàim chỉ mang tình chất tham khảo, ứng dụng của SQLite, nếu bạn nào có nhu cầu lấy mã nguồn thì liên hệ mình nhé, thuvienwinform@gmail.com

Chức năng chính là quản lí các file, thư mục với tên tùy chình đề dễ tìm và quản lí file thôi. Nhưng có thêm phần mô tả để giúp bạn gợi nhớ lại lược sử hoặc nguồn gốc của file đó@! Rất hữu ích với những file lâu năm đó! Chương trình chỉ hỗ trợ 500 item nếu muốn thêm thì bạn coppy file QuanLiFile trong thư ổ cài xong cut nó ra ngoài! Sau đó cài lại
Đăng bởi :
Nhãn :

Lấy kích cỡ của 1 file bằng C#

Để lấy kích cỡ của 1 file ta dùng code sau:

FileInfo f_info = new FileInfo("Đường dẫn file");
int FileLength = f_info.Length;//ĐƠn vị Byte
Ví dụ:
FileInfo f_info = new FileInfo("C:\\a.png");
int FileLength = f_info.Length;//biến FileLength sẽ chứa kích thước của file

Với code này ta cũng có thể tính được kích cỡ của Folder bằng cách tính tổng kích thước các file, nhưng nếu trong folder mà lại có folder nữa thì sẽ bị sai
10/23/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Lấy Icon của file, thư mục bằng C#


Hướng dẫn lấy Icon của file, thư mục xuất ra listview
Demo: https://www.dropbox.com/s/s3q3lrrfhdygvci/LayIconFile-thuvienwinform.rar

Bước 1: Tạo 1 project
Bước 2: Tạo 1 Class với code sau: (chú ý thay tên project của bạn vào nhé)


using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Runtime.InteropServices;//
namespace tên_project_của_bạn
{
    [StructLayout(LayoutKind.Sequential)]
    public struct SHFILEINFO
    {
        public IntPtr hIcon;
        public IntPtr iIcon;
        public uint dwAttributes;
        [MarshalAs(UnmanagedType.ByValTStr, SizeConst = 260)]
        public string szDisplayName;
        [MarshalAs(UnmanagedType.ByValTStr, SizeConst = 80)]
        public string szTypeName;
    };
    class SpyIcon
    {
        public const uint SHGFI_ICON = 0x100;
        public const uint SHGFI_LARGEICON = 0x0;    // 'Large icon
        public const uint SHGFI_SMALLICON = 0x1;    // 'Small icon

        [DllImport("shell32.dll")]
        public static extern IntPtr SHGetFileInfo(string pszPath,
                                    uint dwFileAttributes,
                                    ref SHFILEINFO psfi,
                                    uint cbSizeFileInfo,
                                    uint uFlags);
        public static System.Drawing.Icon GetIcon(string path)
        {
            SHFILEINFO sinfo = new SHFILEINFO();
            IntPtr iconHwnd = SHGetFileInfo(path, 0, ref sinfo, (uint)Marshal.SizeOf(sinfo), SHGFI_ICON | SHGFI_LARGEICON | SHGFI_SMALLICON);
            return System.Drawing.Icon.FromHandle(sinfo.hIcon);
        }
    }
}

Bước 3: Form chính như sau: (chú ý cài đặt trong các khung đỏ)




Bước 4: Code cho Form chính:


using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;
using System.IO;

namespace LayIconFile
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        int k = 0;
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }

        private void listView1_DragOver(object sender, DragEventArgs e)
        {
            e.Effect = DragDropEffects.Copy;//hiệu ứng con chuột
        }

        private void listView1_DragDrop(object sender, DragEventArgs e)
        {
            string[] files = (string[])e.Data.GetData(DataFormats.FileDrop, false);//Lấy những đường dẫn file được kéo vào
            string fi;
            foreach (string filename in files)
            {
                imageList1.Images.Add(k.ToString(), SpyIcon.GetIcon(filename)); //Thêm icon cho imagelist
                fi = filename.Substring(Directory.GetParent(filename).ToString().Length + 1);//Lấy tên file
                //imageList1.Images.Add(i.ToString(), Image.FromFile(files[i])); //Cách 2
                ListViewItem item = new ListViewItem(fi, k);//Tạo item mới
                item.Tag = filename;//Đánh dấu đường dẫn file cho item
                listView1.Items.Add(item);//Thêm item vào listview
                k++;
            }
        }

        private void button1_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            Icon ic = SpyIcon.GetIcon(@"D:\isic.jpg");
            Bitmap bit = ic.ToBitmap();
            bit.Save(@"C:\icon.ico", System.Drawing.Imaging.ImageFormat.Icon);
        }

        private void listView1_DoubleClick(object sender, EventArgs e)
        {
            System.Diagnostics.Process.Start(listView1.SelectedItems[0].Tag.ToString());
            textBox1.Text = listView1.SelectedItems[0].Tag.ToString();
        }
    }
}

Bước 5: ấn F5 rồi kéo thả vào xem sao
10/22/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Đóng gói bản cài chương trình winform


Khi ta viết xong 1 chương trình tốt nhất ta nên đóng gói lại thành bản cài với các database, file dll đầy đủ, để thực hiện được công việc này ta sử dụng project Setup and Deployment. Yêu cầu cần cài đặt InstallShield

I. Hướng dẫn tải và lấy key InstallShield
- vào link: http://learn.flexerasoftware.com/content/IS-EVAL-InstallShield-Limited-Edition-Visual-Studio?lang=1033&ver=ult


- Điền đầy đủ thông tin sau đó ấn Download Now


- Lưu key lại vào chọn 1 trong 2 bản để tải về sau đó tiến hành cài đặt
- Sau khi cài đặt xong bạn thoát Visual ra sau đó vào lại visual sẽ thấy InstallShield xuất hiện và yêu cầu nhập key hoặc dùng thử, ta nhập key vào. thế là xong phần cài đặt

II. Đóng gói
Xem video: http://www.youtube.com/watch?v=4rsspP-Yfn4

hoặc


10/16/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Lấy tạo độ của con chuột trên form

Để thực hiện công viện này ta sử bắt sự kiện Mouse Move của Form.

Giá trị trả về của sự kiện là: e.X tọa độ x, e.Y: tọa độ y

ứng dụng có thể kết hợp draw để tạo thêm chút hiệu ứng

Lấy tọa độ của Form: https://www.dropbox.com/s/fck3n5srv9ibzs5/LayToaDoCuaChuotTrongFrom-thuvienwinform.rar

Code:

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;
//
//
// Chú ý: ở properties của form chọn DoubleBuffered là true để đỡ lag!
//
//

namespace LayToaDoCuaChuotTrongFrom
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        Graphics paper;
        Pen pen = new Pen(Color.Brown);
        Point p = new Point();
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }

        private void DrawLine(Graphics paper)
        {
            paper.DrawLine(pen, new Point(0, 0), p);
        }

        private void Form1_MouseMove(object sender, MouseEventArgs e)
        {
            textBox1.Text = e.X.ToString();
            textBox2.Text = e.Y.ToString();

            label1.Text = e.X.ToString();
            label2.Text = e.Y.ToString();

            label1.Location = new Point(e.X - 10, e.Y + 10);
            label2.Location = new Point(e.X + 10, e.Y - 10);

            p.X = e.X;
            p.Y = e.Y;

            this.Invalidate(); //Vẽ lại các phần tử             
        }

        private void Form1_Paint(object sender, PaintEventArgs e)
        {
            paper = e.Graphics;
            DrawLine(paper);
        }
    }
}

10/15/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Hàm Random() lấy số ngẫu nhiên trong C#

Để lấy một số ngẫu nhiên ta dùng lớp Random()

Cú pháp:

Random TenBienRanDom = new Random();
TenBienRandom.Next(GiaTriDau, GiaTriCuoi);//Trả về giá trị kiểu int

Ví dụ:

int Numrd;
string Numrd_str;
Random rd = new Random();
Numrd = rd.Next(1, 100);//biến Numrd sẽ nhận có giá trị ngẫu nhiên trong khoảng 1 đến 100
Numrd_str = rd.Next(1, 100).ToString();//Chuyển giá trị ramdon về kiểu string

Ứng dụng:
- Lấy ngẫu nhiêu một chữ trong bảng chữ cái:

Random rd = new Random();
string TextRd;
TextRd = Convert.ToString((char)rd.Next(65, 90));//Chư in hoa. Chữ thường: TextRd = Convert.ToString((char)rd.Next(97, 122));
Đăng bởi :
Nhãn :

Hint Text | Gợi ý trong textbox

Hint text (water text) trong C#

Có 2 cách để giải quyết vấn đề này

Cách 1: yêu cầu đã cài DotnetBar: http://thuvienwinform.blogspot.com/p/blog-page.html

Đề có chữ gợi ý trong textBox rất đơn giản, ta sẽ sử dụng control textBoxX của DotnetBar
Chỉ cần gõ chữ gợi ý vào phần waterMark Text của textBoxX là được



Chú ý: nếu cài DotnetBar rùi mà không thấy control textBoxX thì xem phần "- Thêm ToolBox của DotNetBar vào Visual Studio:" tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/p/blog-page.html#Huong-dan-add-control-dotnetbar




Cách 2: không cần cài DotnetBar

- Nhưng mình nghĩ thì cài DotnetBar luôn đi vì nó có nhiều cái sẵn có rất hay!
- Để thực hiện công viện này với textbox mặc định của visual thì cần thiết kế 1 lớp, đó là watermark: http://www.codeproject.com/Articles/27849/WaterMark-TextBox-For-Desktop-Applications-Using-C
10/13/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Kết nối C# đến SQLite

Hướng dẫn đầy đủ các thao tác giữa SQLite và winform (cụ thể là C#) .Như bài viết trước chúng ta đã giới thiệu sơ qua về SQLite. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết các bước kết nối từ C# đến CSDL của SQLite, rất đơn giản thôi.

Demo: https://www.dropbox.com/s/cjmq9o4091uw0iq/C%23-SQLite-thuvienwinform.rar

Bắt đầu!
Bước 1: ta phải có database đã, trong database có ít nhất 1 bảng. (Xem hướng dẫn tạo database và bảng với SQLite: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/10/SQLite-chay-ung-dung-su-dung-da-tabase-tren-may-khong-cai-sql.html).

CSDL chứa 1 bảng tb1 gồm 2 cột ID và Name (đã tạo ở bài viết trước)

Bước 2: Tạo 1 project mới có kiểu như sau: gồm 1 button và 1 datagridview


Bước 3: Add System.Data.SQLite vào project này (2 bước)
Bước 3.1: Chuột phải vào References -> Manage Nuget Packages...


Bước 3.2: làm như hình để thêm thư viên sử dụng SQLite
Chú ý: ấn vào All cho nó load xong hẵng tìm kiếm

Install xong thì using System.Data.SQLite;


Bước 4: Lập trình lấy dữ liệu ra (sau khi chạy sẽ gặp lỗi những không sao, code xong hãy chuyển qua bước 5):

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;
using System.Data.SQLite;
namespace SQLite
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        SQLiteConnection conn = new SQLiteConnection("Data Source = test.db");
      //Cú pháp: Data Source = Đường dẫn đến file database. Ví dụ: Data Source = C:\test.db hoặc copy file database vào cùng thư mục
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
            this.button1.Click += new System.EventHandler(this.button1_Click);//Thêm sự kiện click
            conn.Open();//Mở kết nối
        }

        private void button1_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            SQLiteDataAdapter da = new SQLiteDataAdapter("Select * From tb1", conn);//Chọn toàn bảng
            DataTable dt = new DataTable("Lite");
            da.Fill(dt);//Xuất dữ liệu ra bảng
            dataGridView1.DataSource = dt;
        }
    }
}

OK ấn F5 và thưởng thức



Tải thư viện SQLite bằng Packet Manage Console
 vào Package Manager Console .


Gõ vào Install-package System.Data.SQLite xong ấn Enter


Kết quả như vậy là OK


Đăng bởi :
Nhãn :

SQLite Giải pháp cho những máy không cài SQL | Hướng dẫn cơ bản: tạo databse, lưu database, đọc database



SQLite là một hệ quản trị CSDL rất gọn nhẹ! Với những ứng dụng sử dụng đến CSDL chỉ chạy được trên những máy cài hệ quản  trị CSDL (cụ thể là SQL Server), còn những máy không cài được thì sao, sẽ không chạy được. Nhưng đừng lo, với SQLite bạn vẫn chạy các ứng dụng đó trên các máy khác được. Vì SQLite không cần cài đặt, file dll của nó chưa đến 1MB. 
Công cụ sử dụng là: sqlite3.exe (501KB): https://www.dropbox.com/s/6ag8gb47ryyvsaj/SQLite-thuvienwinform.rar
Giải nén ta được file test.db (ví dụ database ở dưới) và sqlite3.exe bạn có thể coi nó là SQL Server vậy, ta thực hành các câu lệnh với nó xong chuyển qua winform cũng tương tự thôi.

Hoặc ban có thể sử dụng SQLite Studio: http://sqlitestudio.pl/?act=download (2MB)

* Sử dụng SQLite Studio
- Thêm/tạo CSDL

- Tạo bảng

- Thêm dữ liệu vào bảng
SQLite Studio rất nhẹ và trực quan như kiểu SQL Server luôn! Lúc đầu nên dùng sqlite3.exe để thông thạo câu lệnh

1. Tạo Database cho SQLite:

Cú pháp: 
attach database 'ten_database.db' as 'TenDaiDienChoDatabase';

ví dụ:
attach 'test.db' as 'db';


khi đó trong cùng folder sẽ xuất hiện 1 file test.db


2. Tạo bảng dữ liệu trong database vừa tạo:

Cú pháp:
Create table TenBang  (
Cot1 KieuDuLieu,
Cot2 KieuDuLieu,
...     
Cotn KieuDuLieu
);


Ví dụ: 

Create table tb1  (
                            ID int,
                            Cot2 nvarchar(50),
                            );


Vậy là ta đã có 1 bảng tên tb1 với 2 cột là ID kiểu int và cột Name kiểu nvarchar.
Tham khảo thêm các kiểu dũ liệu: http://www.tutorialspoint.com/sqlite/sqlite_data_types.htm

3. Chèn dữ liệu vào bản (Giống SQL server)
Cú pháp
Insert Into Tenbang (TenCot) Values (GiaTri);


Ví Dụ:
Insert Into tb1 (ID, Name) Values (1, 'Nguyen Van X');


- Để xem dữ liệu trong bảng ta cũng sử dụng cú pháp Select * From tenbang;
kết quả trả về là: 1|Nguyen Van X


4. Lưu bảng

Cú pháp: 
.backup TenFileDatabase




5. Đọc lại dữ liệu từ database:

Cú pháp:
.restore TenFileDatabase
Select * From TenBang;


- Chú ý: sqlite3.exe và file database cùng thư mục


OK.
- Để xem một số câu  lệnh ta gõ vào .help






10/12/2013
Đăng bởi :
Nhãn :

Nhận ngay 100$ cho VPS

Mua hàng ủng hộ page

Ủng hộ page

Nhãn

Code (45) Team Foundation Server (17) Database (14) News (14) product (13) toolbox (10) Linq (9) SoftDesign (8) XNA (6) API (5) Project (5) item (4)

- Bản quyền thuộc về Thư Viện WinForm - Giao diện: Metrominimalist - Thiết kế: Johanes Djogan -