Thuộc tính và sự kiện của form
Form thiết kế
Các thuộc tính
Thuộc tính
|
Chức năng
|
(name)
|
Tên Form. Nó như một biến vậy. Quan trọng
|
AllowDrop
|
Cho phép kéo thả
|
AutoSizeMode
|
+GrowOnly: cho phép thay đổi kích thước form
+GrowAndShrink: không cho phép thay đôi kích thước form
|
BackColor
|
Màu nền Form
|
ContexMenuStrip
|
Menu xuất hiện khi chuột phải lên Form
|
Cursor
|
Con trỏ chuột khi rê trên form
|
KeyPreview
|
Cho phép nhận phím hay không (cái này kết hợp với sự kiện nhận phím)
|
Opacity
|
Độ trong suốt của form
|
ShowInTaskbar
|
Hiện thị ở thanh taskbar khi chạy form (true/false)
|
StartPosition
|
Vị trí xuất hiện của form
+CenterScreen: Giữa màn hình
+CenterParent: Giữa Form gọi ra nó (form cha)
|
TopMost
|
Hiển thị đè lên các form khác
|
WindowState
|
Trạng thái của form
|
Text
|
Chữ hiển thị khi form chạy
|
Ngoài việc chỉnh trực tiếp ta có thể dùng code. VD:
Form1.Text = "Tên Form 1";
Form1.ActiveForm.TopMost = true;
...
II. Các sự kiện trên form
Các sự kiện trên form ít khi được sử dụng. Một số sự kiện thường được sử dụng đó là:
+ DragDrop: kéo thả đối tượng vào Form
+ Keyup: xác định phím ấn.
Tham khảo thêm: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html
Các sự kiện giống nhau của các control trong C#
Sự kiện
|
Điều kiện xẩy ra
|
Click
|
Ấn vào control đó
|
DoubleClick
|
Nháy kép vào control đó
|
KeyDown
|
Bắt đầu ấn phím
|
KeyUp
|
Đẵ ấn phím xong
|
KeyPress
|
Trong khi ấn phím
|
MouseDown
|
Ấn chuột
|
MouseUp
|
Thả chuột
|
MouseHover
|
Rê chuột qua control
|
MouseLeave
|
Rê chuột ra khỏi control
|
Các thuộc tính giống nhau của các control trong C#
Thuộc tính
|
Chức năng
|
(name)
|
Tên đại diện cho control đó. Nó như một tên biến vậy. Rất quan trọng
|
Achor
|
Cố định control này khi thay đổi kích thước form
|
BackColor
|
Màu nền của control đó
|
BackgroundImage
|
Hình nền của control đó
|
ContextMenuStrip
|
Menu khi ấn chuột phải lên control
|
Cursor
|
Hình con chuột khi rê lên control
|
Dock
|
Gần giống với Anchor nhưng nó sẽ chiếm toàn bộ phần được được đặt. VD
chọn Dock là bottom thì toàn bộ phần dưới form sẽ không đặt được phần từ khác
|
Enabled
|
Có cho phép sử dụng nó hay không.
|
Font
|
Chứa các thuộc tính về màu, cỡ, kiểu chữ mô tả (hoặc nội dung, giá trị)
control đó
|
Location
|
Vị trí của control đó trên form
|
Tag
|
Nội dung đánh dấu của control đó. Nó giúp control có hai giá trị miêu
tả. Tag khồn được hiện thị
|
Text
|
Nội dung miêu tả control đó. Hoặc chính là giá trị của nó (với
textbox)
|
TextAlign
|
Căn lề nội chữ miêu tả của control đó
|
Visible
|
Hiển thị nó lên form hay không.
|
CheckBox trong C#
Vậy chúng ra hãy cùng xem nó có gì và có thể làm những gì nhé!
I. Các thuộc tính của checkBox (properties).
Thuộc tính
|
Chức năng
|
(name)
|
Nó như một tên biến đại diện cho checkbox này. Rất quan trọng
|
BackColor
|
Màu nền checkbox
|
Checked
|
Đã chọn (check) hay chưa. (true/false)
|
CheckStale
|
Gần giống Checked nhưng có thêm
Indenterminate
|
Enabled
|
Có cho phép check hay không (true/false)
|
Text
|
Nội dung hiện ra bên cạnh checkbox nhằm mô tả textbox
|
Các thuộc tính còn lại tham khảo tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-thuoc-tinh-giong-nhau-cua-cac.html
II. Các sự kiện của checkBox
Sự kiện của checkbox được dùng nhiều nhất có lẽ là sự kiện CheckedChange: là sự kiện xẩy ra khi thay đổi trạng thái (chọn hoặc không chọn) của checkbox.
Ngoài ra còn một số sự kiện như MouseHover, MouseLeave...Tham khảo thêm tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html
Ngoài ra còn một số sự kiện như MouseHover, MouseLeave...Tham khảo thêm tại: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html
Textbox trong C#
Textbox C#
Đầy đủ về textBox trong C#
Chức năng chính: Textbox chủ yếu là để nhập dữ liệu đầu vào, ngoài ra còn có thể dùng để xuất dữ liệu.
TextBox là một control vừa có khả năng xuất thông tin, vừa có khẳ năng nhập thông tin! Chúng ta hãy cùng xem nó có gì và có thể làm những gì nhé.
I. Các thuộc tính của Textbox
Các thuộc tính textbox
Tên
thuộc tính
|
Chức
năng
|
(name)
|
Tên của textbox (như kiểu tên biến vậy). Nó rất quan trọng
|
Autocomplete
|
(Sẽ nói ở dưới)
|
BackColor
|
Màu nên của texbox
|
BorderStyle
|
Kiều viền texbox
|
Cursor
|
Con trỏ chuột khi rể chuột qua texbox
|
Enabled
|
Cho phép copy chữ và sửa trong texbox hay không (true/false)
|
Font
|
Các thuộc tính trong này cho phép thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ…trong
textbox
|
ForeColor
|
Màu chữ trong textbox
|
Multiline
|
Cho phép nhiều dòng
|
PaswordChar
|
Khi nhập vào sẽ được mã hóa thánh dấu *
|
ReadOnly
|
Gần giống Enabled. Nhưng vẫn có thể bôi đen copy được
|
ScrollBars
|
Khi chữ vượt quá kích thước textbox thì sẽ xuất hiện thanh cuộn. Nên
bật Multiline
|
Text
|
Nội dung (giá ttrị) trong textbox. Kiểu dũ liệu: string
|
Visible
|
True: hiện trên form.
False: Ẩn trên form
|
WordWrap
|
Ngắt dòng khi chạm lề
|
Một số thuộc tính cơ bản của textbox
Tham khảo thêm: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-thuoc-tinh-giong-nhau-cua-cac.html- Ngoài ra cũng có thể thay đổi các thuộc tính băng code. VD: Texbox1.text = "abc"; Textbox1.Enabled = true;...
Chức năng Autocomplete gợi ý, tự hoàn thiện của textbox C#:
- Đây là chức năng gợi ý (hoặc tự hoàn thiện) từ khi gõ.
- Nó gồm có 3 thuộc tính:
+ AutocompleteCustomSocure: Là nơi chứa những từ gợi ý. Khi gõ vào những từ gần giống trong này thì nó sẽ xuất hiện gọi ý. (chỉ dùng làm nguồn cho chế độ CustomSoure)
+ AutocompleteMode: kiểu gợi ý. Có 3 chế độ là
++ Suggest: gợi ý ở dạng danh sách, muốn chọn phải ấn chuột hoặc ấn phím di chuyển
++ Append: khi gõ từ gần đúng thì nó sẽ hoàn thiện luôn
++ SuggestAppend: (nên dùng) nó kết hơp cả 2 cái trên. Tức là sẽ vừa hiện thị danh sách gợi ý vừa hoàn thiện luôn.
+AutocompleteSoure:
++CustomSoure: sẽ lấy những từ đã gõ trong AutocompleteCustomSocure để gợi ý
++HistoryList: lấy những từ đã gõ để gợi ý
++…
II. Các sự kiện của textbox
Các sự kiện texbox
Một số sự kiện thường dùng
- TextChanged: sự kiện xẩy ra khi chữ trong textbox thay đổi
- KeyUp: sự kiện khi đang gõ chữ trong textbox (bắt đầu ấn nút). Ứng dụng rất lơn. VD: khi ấn Enter thì chuyển chữ trong textbox vào một biến chẳng hạn
- Ngoài ra còn có KeyDown, KeyPress,..cũng có chức năng gần tương tự(?)
- MouseHover, MouseLeave tương tự phần button
- Tham khảo thêm: http://thuvienwinform.blogspot.com/2013/09/cac-su-kien-giong-nhau-cua-cac-control.html